Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa công bố tăng lãi suất huy động trở lại ở tất cả kỳ hạn.
Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-36 tháng tại VPBank đồng loạt tăng thêm 0,1%/năm đối với các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ mới nhất áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng là 5,2%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,3%/năm.
Đối với tài khoản tiền gửi trực tuyến từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng, VPBank áp dụng lãi suất tương tự, ngoại trừ lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24-36 tháng cao hơn 0,1%/năm, tương đương mức lãi suất 5,4%/năm.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng mới nhất được ngân hàng công bố gồm: lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 2-5 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,8%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng 5,3%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng được niêm yết lãi suất tiền gửi cao nhất là 5,5%/năm.
Dưới đây là bảng thống kê lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo phương thức online với lãi nhận cuối kỳ của các ngân hàng tại Việt Nam, được cập nhật tại thời điểm tháng 6/2025:
Ngân hàng |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
Techcombank |
3.45 |
3.75 |
4.65 |
4.85 |
4.85 |
4.85 |
4.85 |
VPBank |
3.8 |
4.0 |
5.0 |
5.5 |
5.5 |
5.6 |
5.6 |
TPBank |
3.7 |
4.0 |
4.8 |
5.3 |
5.5 |
5.8 |
5.8 |
SeABank |
3.7 | 3.7 |
5.4 |
6.1 |
6.15 |
6.2 |
6.25 |
VIB |
3.8 |
3.9 |
4.9 |
- |
5.3 |
5.4 |
5.4 |
Vietcombank |
1.6 |
1.9 |
2.9 |
4.6 |
- |
4.7 |
- |
VietinBank |
1.7 |
2.0 |
3.0 |
4.7 |
4.7 |
4.7 |
4.8 |
Agribank |
2.2 |
2.5 |
3.5 |
4.7 |
4.7 |
4.8 |
- |
BIDV |
2.0 |
- |
3.3 |
4.7 |
4.7 |
4.9 |
4.9 |
MBBank |
3.2 |
3.6 |
4.3 |
5.05 |
5.05 |
5.9 |
5.9 |
ACB |
3.1 |
3.5 |
4.2 |
4.9 |
- | - | - |
ABBank |
3.2 |
3.8 |
5.6 |
5.9 |
5.6 |
5.5 |
5.5 |
MSB |
4.1 |
4.1 |
5.6 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
LPBank |
3.6 |
3.9 |
5.1 |
5.5 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
GPBank |
3.5 |
4.02 |
5.35 |
6.05 |
6.15 |
6.15 |
6.15 |
Eximbank |
4.0 |
4.3 |
5.3 |
5.5 |
6.7 |
6.8 |
6.8 |
Kienlongbank |
4.3 |
4.3 |
5.8 |
6.1 |
6.1 |
6.1 |
6.3 |
SCB |
3.3 |
3.6 |
4.9 |
5.4 |
5.6 |
5.7 |
5.7 |
SHB |
3.5 |
3.8 |
5.0 |
5.5 |
5.7 |
5.8 |
6.1 |
PVcomBank |
3.3 |
3.6 |
4.5 |
5.1 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
Saigonbank |
3.3 |
3.6 |
4.8 |
5.8 |
6.0 |
6.0 |
6.1 |
VietBank |
4.2 |
4.4 |
5.4 |
5.8 |
5.9 |
5.9 |
5.9 |
HDBank |
3.85 |
3.95 |
5.3 |
5.6 |
6.1 |
5.5 |
5.5 |
VietABank |
3.7 |
4.0 |
5.2 |
5.7 |
5.9 |
5.9 |
6.0 |
NamABank |
4.3 |
4.5 |
5.0 |
5.6 |
5.9 |
5.9 |
5.9 |
DongABank |
2.8 |
3.0 |
4.1 |
4.6 |
4.6 |
4.6 |
4.6 |
BAOVIET Bank |
3.3 |
4.35 |
5.2 |
5.8 |
6.0 |
6.0 |
6.0 |
Viet Capital Bank |
3.9 |
4.05 |
5.4 |
6.0 |
6.3 |
6.3 |
- |
PG Bank |
3.5 |
4.02 |
5.0 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
BacABank |
3.7 |
3.9 |
5.3 |
5.8 |
5.95 |
5.95 |
5.95 |
NCB |
4.0 |
4.2 |
5.35 |
5.6 |
5.6 |
5.6 |
5.6 |
CBBank |
4.15 |
4.35 |
5.85 |
6.0 |
6.0 |
6.0 |
6.0 |
OCB |
4.0 |
4.2 |
5.2 |
5.3 |
5.5 |
5.7 |
5.9 |
OceanBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 6.1 | 6.1 | 6.1 |
Nguồn: https://baohaiphongplus.vn/mot-ngan-hang-lon-tang-lai-suat-huy-dong-415969.html
Bình luận (0)