Các trường đào tạo khối ngành Kinh tế trên cả nước lần lượt công bố học phí với mức thu dao động từ 18 triệu đồng/năm cho chương trình chuẩn.
Các ngành, chương trình tiên tiến, chất lượng cao, đạt kiểm định quốc tế hoặc dạy bằng tiếng Anh có mức thu cao hơn, phổ biến trong khoảng 40-60 triệu đồng một năm.
Nhóm có học phí cao nhất là những chương trình liên kết do đại học nước ngoài cấp bằng, lên tới hàng trăm triệu đồng. Mức thu theo cả khóa (3,5-4 năm) thay vì từng năm.
Học phí các trường đại học Kinh tế năm 2025 theo đề án tuyển sinh cụ thể như sau:
STT | Trường | Học phí (triệu đồng/năm) |
1 | Đại học Kinh tế Quốc dân |
18 - 25 triệu (chương trình chuẩn) 41 - 65 triệu (chương trình tiên tiến, chất lượng cao, POHE, dạy bằng tiếng Anh) |
2 | Đại học Ngoại thương |
25,5 - 27,5 triệu (chương trình chuẩn) 49 - 51 triệu (chất lượng cao) 73 - 75 triệu (chương trình tiên tiến) 85 triệu (chương trình tiên tiến hợp tác với Đại học Queensland) |
3 | Đại học Thương mại |
24 - 27,9 (chương trình chuẩn) 180 triệu/khóa học (chương trình tiên tiến) 260 triệu/khóa học (song bằng quốc tế) |
4 | Học viện Ngân hàng |
27 - 28 triệu (chương trình chuẩn) 40 triệu (chất lượng cao) 340 - 380 triệu/khoá (chương trình cử nhân song bằng quốc tế liên kết nước ngoài) |
5 | Học viện Tài chính |
20 - 28 triệu (chương trình chuẩn) 50 - 55 triệu (định hướng chứng chỉ quốc tế) 62,7 - 72,6 triệu (chương trình liên kết Đại học Toulon cấp bằng) 75 triệu (học tại Viện Đào tạo quốc tế) |
6 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội |
46 triệu (chương trình chính quy trong nước) 362,5 triệu/khoá (ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Mỹ) 369,7 triệu/khoá (ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học St.Fracis, Mỹ) |
7 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 40 - 130 triệu |
8 | Trường Kinh tế, Đại học Bách khoa Hà Nội |
28 - 35 triệu (chương trình đào tạo chuẩn) Khoảng 90 triệu (Quản trị kinh doanh hợp tác với Đại học Troy, Mỹ) |
9 | Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên |
16 - 18 triệu (chương trình chuẩn) 56,78 - 57,65 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh) |
10 | Đại học Kinh tế, Đại học Huế |
18,8 - 24,5 (chương trình chuẩn) 34 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh) |
11 | Đại học Kinh tế TP.HCM |
33,8 - 39,9 triệu |
12 | Đại học Mở Hà Nội |
21,5 - 22,9 triệu |
13 | Đại học Mở TP.HCM |
24- 28,5 (chương trình chuẩn) 46,5 - 49,5 (chất lượng cao) |
14 | Đại học Ngân hàng TP.HCM |
23,21 triệu (chương trình chuẩn) 39,75 triệu (chất lượng cao) |
15 | Đại học Tài chính Marketing |
30 - 64 triệu |
16 | Đại học Tôn Đức Thắng |
29,77 - 66,79 triệu (chương trình chuẩn) 53 - 64 triệu (chương trình tiên tiến) 78 -84 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh) 75 - 83 triệu (liên kết quốc tế) |
17 | Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM |
31,5 triệu (chương trình chuẩn) 65 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh) |
Thời hạn đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2025 khép lại vào 17h ngày 28/7. Sau khi đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học 2025, từ ngày 29/7 đến 17h ngày 5/8, thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Từ ngày 16/8-20/8, Bộ GD&ĐT xử lý nguyện vọng xét tuyển (lọc ảo). 17h ngày 20/8, các cơ sở đào tạo nhập mức điểm trúng tuyển và kết quả xét tuyển lên hệ thống, rà soát và chuẩn bị công bố kết quả trúng tuyển đợt 1.
Như vậy, từ chiều 20/8, các trường đại học có thể bắt đầu công bố điểm chuẩn. Kết quả trúng tuyển đợt 1 chậm nhất phải được công bố trước 17h ngày 22/8.
Sau khi biết điểm chuẩn, tất cả thí sinh trúng tuyển (kể cả thí sinh trúng tuyển thẳng) phải xác nhận nhập học trên hệ thống (nếu có nguyện vọng theo học) trước 17h ngày 30/8.
Từ ngày 1/9 đến tháng 12, thí sinh có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của cơ sở đào tạo, thực hiện theo thông tin tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của cơ sở đào tạo.
Nguồn: https://vtcnews.vn/hoc-phi-loat-truong-dai-hoc-kinh-te-top-dau-2025-ar956783.html
Bình luận (0)