Xem thêm tình hình giá lúa gạo ngày qua
Giá gạo trong nước giảm nhẹ
Giá gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay 05/08/2025 giảm nhẹ 50 đồng/kg với một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu. Giao dịch mua bán diễn ra chậm, thị trường ít biến động. Gạo OM 5451 dao động 9.500 - 9.650 đồng/kg, gạo IR 504 8.500 - 8.600 đồng/kg, gạo CL 555 9.000 - 9.100 đồng/kg, gạo OM 380 8.150 - 8.250 đồng/kg, gạo OM 18 9.600 - 9.700 đồng/kg.
GIỐNG GẠO | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Nàng Nhen | 28.000 | |
Gạo thường | 14.000 – 15.000 | |
Gạo thơm | 17.000 – 22.000 | |
Gạo thơm Jasmine | 17.000 – 18.000 | |
Gạo Nàng hoa | 21.000 | |
Gạo tẻ thường | 13.000 – 14.000 | |
Gạo thơm thái hạt dài | 18.000 – 20.000 | |
Gạo Hương Lài | 22.000 | |
Gạo thơm Đài Loan | 20.000 | |
Gạo Nhật | 22.000 | |
Gạo Sóc thường | 17.500 | |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.950 – 8.050 | |
Gạo nguyên liệu CL 555 | 9.000 – 9.200 | |
Gạo thành phẩm IR 504 | 8.200 – 8.300 | |
Gạo nguyên liệu IR 5451 | 9.500 – 9.700 | |
Gạo nguyên liệu OM 5451 | 9.500 – 9.650 | - 200 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | 8.500 – 8.600 | + 50 |
Gạo nguyên liệu OM 18 | 9.600 – 9.700 |
Giá lúa ổn định
Giá lúa tại An Giang giữ ổn định. Lúa IR 50404 (tươi) 5.700 - 5.900 đồng/kg, lúa Nàng Hoa 9 và Đài Thơm 8 6.000 - 6.200 đồng/kg, lúa OM 18 và OM 5451 5.900 - 6.200 đồng/kg, lúa OM 308 5.700 - 5.900 đồng/kg. Giao dịch tại các tỉnh như Sóc Trăng, Hậu Giang, Cà Mau, Đồng Tháp chậm, giá lúa không đổi.
GIỐNG LÚA | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Lúa IR 50404 (tươi) | 5.700 – 5.800 | |
Lúa OM 5451 | 5.900 – 6.000 | |
Lúa Đài thơm 8 (tươi) | 6.100 – 6.200 | |
Lúa OM 18 (tươi) | 6.100 – 6.200 | |
Lúa OM 380 (tươi) | 5.700 – 5.900 | |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | |
Lúa Nàng Hoa 9 | 6.100 – 6.200 | |
Lúa OM 5451 | 5.900 – 6.000 |
Phụ phẩm giảm nhẹ
Giá tấm thơm OM 5451 giảm 100 đồng/kg, còn 7.400 - 7.500 đồng/kg. Giá cám 8.000 - 9.000 đồng/kg, giá trấu ổn định 1.000 - 1.150 đồng/kg.
Mặt hàng | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Tấm thơm | 7.400 – 7.500 | - 150 |
Cám | 6.750 – 6.850 | - 150 |
Trấu | 1.000 – 1.150 |
Giá gạo bán lẻ không đổi
Tại các chợ lẻ, giá gạo ổn định. Gạo Nàng Nhen 28.000 đồng/kg, gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg, gạo thường 13.000 - 14.000 đồng/kg, gạo thơm Thái và Đài Loan 20.000 - 22.000 đồng/kg, gạo Jasmine 16.000 - 18.000 đồng/kg, gạo Sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg, gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
GIỐNG NẾP | GIÁ (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 – 9.700 | |
Nếp 3 tháng (khô) | 9.600 – 9.700 | |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 – 7.500 |
Giá gạo xuất khẩu giữ vững
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam ổn định, với gạo 5% tấm 382 USD/tấn, 25% tấm 358 USD/tấn, 100% tấm 325 USD/tấn, dẫn đầu các nước xuất khẩu lớn như Ấn Độ (377 USD/tấn), Pakistan (376 USD/tấn), Thái Lan (375 USD/tấn). Philippines dự kiến nhập 4,37 triệu tấn gạo do thiếu hụt sản lượng trong nước.

Nguồn: https://baodanang.vn/gia-lua-gao-hom-nay-5-8-gao-giam-nhe-lua-on-dinh-3298678.html
Bình luận (0)