
Giá cao su trên thị trường quốc tế tăng vọt tại 2 sàn lớn nhất châu Á
Giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo hôm nay
Cụ thể, tại kỳ hạn tháng 7/2025 hiện ở mức 312.90 yên/kg, giữ nguyên không đổi (0.00%).
Kỳ hạn tháng 8/2025 ở mức 314.00 yên/kg, giữ nguyên không đổi (0.00%).
Tương tự, kỳ hạn tháng 9/2025 đạt 315.60 yên/kg, tăng 1.30 yên (0.41%).
Kỳ hạn tháng 10/2025 ở mức 314.40 yên/kg, tăng 1.50 yên (0.48%).
Và kỳ hạn tháng 11/2025 ở mức 313.90 yên/kg, tăng 0.70 yên (0.22%).

Giá cao su tự nhiên sàn SHFE - Thượng Hải hôm nay
Tương tự, giá cao su tự nhiên trên sàn SHFR giảm ở tất cả các kỳ hạn.
Cụ thể, kỳ hạn tháng 7/2025 giảm 55 NDT/tấn, còn 13.910 NDT/tấn.
Kỳ hạn tháng 8/2025 giảm 40 NDT/tấn, xuống mức 13.980 NDT/tấn.
Kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 60 NDT/tấn, hiện ở mức 13.985 NDT/tấn.
Tiếp theo, kỳ hạn tháng 10/2025 giảm mạnh 85 NDT/tấn, còn 13.995 NDT/tấn.
Và kỳ hạn tháng 11/2025 giảm 45 NDT/tấn, giữ ở mức 14.005 NDT/tấn.

Giá cao su TSR20 sàn SGX - Singapore hôm nay
Tại sàn SHFR, giá cao su RSS3 tiếp tục giảm ở tất cả các kỳ hạn.
Cụ thể, kỳ hạn tháng 7/2025 giảm 55 NDT/tấn, còn 13.910 NDT/tấn.
Kỳ hạn tháng 8/2025 giảm 40 NDT/tấn, xuống mức 13.980 NDT/tấn.
Kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 60 NDT/tấn, còn 13.985 NDT/tấn.
Tương tự, kỳ hạn tháng 10/2025 giảm mạnh 85 NDT/tấn, xuống 13.995 NDT/tấn.
Và kỳ hạn tháng 11/2025 giảm 45 NDT/tấn, còn 14.005 NDT/tấn.

Chuỗi 2 ngày chững giá ở thị trường trong nước
Công ty | Loại mủ | Giá thu mua (đồng/kg) | Đơn vị đo | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Công ty Cao su Mang Yang | Mủ nước loại 1 | 400 | TSC/kg | |
Mủ nước loại 2 | 395 | TSC/kg | ||
Mủ đông tạp loại 1 | 399 | DRC/kg | ||
Mủ đông tạp loại 2 | 351 | DRC/kg | ||
Công ty Cao su Phú Riềng | Mủ nước | 415 | TSC/kg | |
Mủ tạp | 380 | TSC/kg | ||
Công ty Cao su Bà Rịa | Mủ nước mức 1 (TSC ≥ 30) | 415 | đồng/độ TSC/kg | |
Mủ nước mức 2 (25 ≤ TSC < 30) | 410 | đồng/độ TSC/kg | ||
Mủ nước mức 3 (20 ≤ TSC < 25) | 405 | đồng/độ TSC/kg | ||
NH3 | 80% giá mủ nước mức 1 | |||
Mủ chén, mủ đông DRC ≥ 50% | 18.500 | đồng/kg | ||
Mủ chén, mủ đông 45% ≤ DRC < 50% | 17.200 | đồng/kg | ||
Mủ đông 35% ≤ DRC < 45% | 13.800 | đồng/kg | ||
Công ty Cao su Bình Long | Mủ nước | 386 – 396 | TSC/kg | |
Mủ tạp (DRC 60%) | 14.000 | đồng/kg |
Theo Hiệp hội Cao su Việt Nam (VRA), sản lượng mủ cao su hàng năm của Việt Nam đạt khoảng 1,3 triệu tấn từ diện tích canh tác 910.000 ha. Tuy nhiên, chỉ 70-75% diện tích này là cây trưởng thành, đủ điều kiện khai thác. Ngành cao su trong nước tiêu thụ hơn 300.000 tấn để sản xuất và chế biến, còn lại chủ yếu phục vụ xuất khẩu. Điều này mở ra cơ hội lớn cho xuất khẩu cao su, đặc biệt khi nguồn cung toàn cầu dự báo tiếp tục khan hiếm trong giai đoạn 2024-2025.
Nguồn: https://baodanang.vn/gia-cao-su-hom-nay-2-7-2025-tang-vot-tai-2-san-lon-nhat-chau-a-3264698.html
Bình luận (0)